HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN & QTKD
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP HƯNG
THỊNH PHÁT
1
2
PHẦN IV
PHẦN III
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
•
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
•
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
•
PHẦN II
PHẦN I
NỘI DUNG CHÍNH
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết
•
Qúa trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng với những cơ hội về đầu tư, phát triển, mở
rộng thị trường, thương hiệu, lợi nhuận. Đi cùng với đó là sự cạnh tranh hàng hóa diễn ra
phức tạp và khó khăn hơn.
•
Việt Nam là một trong số những quốc gia đang thực hiện chính sách mở cửa kinh tế.
Nhưng đối với các doanh nghiệp ở Việt Nam chủ yếu có quy mô vừa và nhỏ phải đối mặt
với những thách thức to lớn các công ty xuyên quốc gia, đa quốc gia có năng lực cạnh
tranh cao.
•
Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Hưng Thịnh Phát còn hạn chế trong năng lực cạnh
tranh.
3
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty
Đánh giá thực trang năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Hưng Thịnh
Phát
Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty TNHH thiết bị công nghiệp
Hưng Thịnh Phát
4
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu
•
Nghiên cứu công tác nâng cao
năng lực cạnh tranh của Công ty
TNHH thiết bị công nghiệp
Hưng Thịnh Phát
•
Phạm vi thời gian: Từ ngày
15/1/2016
•
Đối tượng nghiên cứu
Phạm vi không gian: Tại Công ty
TNHH thiết bị công nghiệp Hưng
Thịnh Phát
5
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
Cơ sở lý luận
Các khái niệm cơ bản
Phân loại cạnh tranh
Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh
Tầm quan trọng của nâng cao năng lực cạnh tranh
Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh
Các công cụ xây dựng giải pháp nâng cao năng lực cạnh trạnh
Các công cụ cạnh tranh
6
Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp thu thập và xử lý số liệu:
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
• Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tích
Phương pháp so sánh
7
PHẦN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
VÀ THẢO LUẬN
3.1 Tổng quan về công ty
Tên công ty : Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Hưng Thịnh Phát
Tên giao dịch: Hung Thinh Phat Industrial Equipment Company Limited
Điên thoại: 0466 849 101 – 0466 809 101
Website: www.hungthinhphat.vn
Email: Info@hungthinhphat.vn
Vốn điều lệ: Ban đầu là 3 tỷ đồng, sau tăng lên 6 tỷ đồng
Địa chỉ: Nhà 3 - ngách 20/117 - đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình - Nam Từ Liêm- Hà Nội
Lĩnh vực kinh doanh: Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Hưng Thịnh Phát là nhà nhập khẩu và phân phôi, lắp đặt hệ thống
bếp công nghiệp, thiết bị giặt là công nghiệp và thiết bị lạnh công nghiệp .
8
3.2 Cơ cấu tổ chức của công ty
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng tài
chính kế
toán
Phòng kinh
Phòng kinh
Phòng nhân
Phòng vật
doanh
tế kỹ thuật
sự
tư thiết bị
Nguồn: Phòng nhân sự
Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH thiết bị công nghiệp
Hưng Thịnh Phát
9
3.3 Tình hình lao động của công ty
Bảng 3.1 Tình hình lao động của công ty Hưng Thịnh Phát giai đoạn 2013 - 2015
2013
Năm
2014
2015
So sánh
30
Số lượng
Chỉ tiêu
Cơ cấu
Số lượng
Cơ cấu
Số lượng
Cơ cấu
2014/2013
2015/2014
25
Người
%
Người
%
Người
%
+/-
%
+/-
%
20
20
25
0
100
5
125
Tổng lao động
Theo trình độ
Đại học và trên đại học
10
50
12
60
15
60
2
120
3
125
Cao đẳng
5
25
2
10
4
16
(3)
40
2
200
Trung cấp
5
25
6
30
6
24
1
120
0
100
Theo giới tính
6
12
14
5
Năm 2013
Năm 2014
17
Năm 2015
Biểu đồ 3.1 Cơ cấu lao động theo giới tính tại công
ty
Nam
12
60
14
70
17
68
2
117
3
122
Nữ
8
40
6
30
8
32
(2)
75
2
133
Theo độ tuổi
Công ty TNHH Hưng Thịnh Phát có đội ngũ
20 – 30
9
45
9
45
12
48
0
100
3
107
30 – 40
8
40
6
30
7
28
(2)
75
1
117
Trên 40
3
15
5
25
6
24
2
167
1
120
Năm 2013
Năm 2014
20 - 30
45%
8
10
0
40%
8
20
15
15%
Nữ
Na
m
30 - 40
Trên
40
Năm 2015
20 - 30
25%
30%
45%
30 - 40
Trên 40
Biểu đồ 3.2 Cơ cấu lao động theo độ tuổi tại công ty
24%
28%
48%
nhân viên khá trẻ, có trình độ tay nghề, lao
động nam chiếm số lượng lớn do đặc thù công
việc liên quan đến kỹ thuật và nặng nhọc.
20 30
30 40
Trên
40
10
3.4 Tình hình tài sản nguồn vốn
40000
Bảng 3.2 Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty Hưng Thịnh Phát giai đoạn 2013 - 2015
35000
2013
Năm
2014
So sánh
30000
2014/2013
2015 /2014
25000
2015
Chỉ tiêu
Số lượng
Cơ cấu (%)
Số lượng
Cơ cấu (%)
Số lượng
Cơ cấu (%)
+/-
%
+/-
%
10000
Tổng tài sản
25.469
100
17.740
100
36.351
100
-7.729
69,65
18.611
204,9
1.Tài sản ngắn hạn
25.190
98,91
16.125
90,9
32.604
89,69
-9.065
64,01
16.479
202,19
Tiền và các khoản tương đương tiền
1.731
6,8
2.775
15,64
645
1,77
1.044
160,31
2.130
23,24
0
-
0
-
0
-
0
-
0
-
Cáckhoảnphảithungắnhạn
4.920
19,32
5.022
28,31
6.455
17,76
102
102,07
1.433
128,53
Hàng tồn kho
17.528
68,82
7.892
44,49
22.700
62,45
-9.636
45,03
14.808
287,63
Tài sản ngắn hạn khác
1.011
3,97
436
2,46
2.804
7,71
-575
43,13
2.368
643,12
2.Tài sản dài hạn
279
1,09
1.614
9,1
3.747
10,31
1.335
578,49
2.133
232,16
Tài sản cố định
47
0,18
1.395
7,861
3.630
9,99
1.348
2968,09
2.234
260,14
Tài sản dài hạn khác
232
0,91
219
1,23
117
0,32
-13
94,4
-102
53,43
Tổng nguồn vốn
25.469
100
17.740
100
36.351
100
-7.729
69,65
18.610
204,9
1.Nợ phải trả
23.845
93,62
16.051
90,48
30.450
83,77
-7.794
67,31
14.399
189,71
Nợ ngắn hạn
23.845
93.62
16.051
90,48
29.130
80,14
-7.794
67,31
13.079
181,48
30000
0
-
0
-
1.320
3,63
0
-
1.319
-
25000
1.624
6,38
1.689
9,52
5.901
16,23
65
104
4.212
349,38
20000
Nợ dài hạn
2.Nguồnvốnchủsởhữu
công ty
•
1614 32604
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
16125
0
Biểu đồ 3.3 Tình hình tài sản của công ty
Vốn chủ sở
hữu
Nợ phải trả
40000
35000
10000
Tình hình tài sản: Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn, phù hợp với hoạt động kinh doanh của
25190
5000
15000
•
279
20000
15000
Đầutưtàichínhngắnhạn
3747
5000
0
5901
1624
1689
23845
30450
16051
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Tình hình nguồn vốn: Nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn, đây là bất lợi đối
với công ty
Biểu đồ 3.4 Tình hình nguồn vốn của công ty11
3.5 Kết quả sản xuất kinh doanh
60000
36708
40006
40000
30480
20000
81
64
0
781
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Doanh thu thuần
Lợi nhuận sau thuế
Biểu đồ 3.5 Tình hình doanh thu và lợi nhuận của công ty
Trong môi trường kinh doanh có khá nhiều biến động và khó khăn ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả hoạt động kinh doanh . Năm 2013 công ty có doanh thu khá cao tuy
nhiên lợi nhuận tương đối thấp, năm 2014 công ty gặp phải những khó khăn dẫn đến doanh thu và lợi nhuận đều suy giảm, năm 2015 với những chính sách và điều chỉnh ,
sự nỗ lực phấn đấu, điều đó được thể hiên qua việc doanh thu và lợi nhuận tăng tương đối cao.
12
3.6 Thực trạng năng lực cạnh tranh
13
3.6 Thực trạng năng lực cạnh tranh
14
3.7 Đánh giá năng lực cạnh tranh
15
3.8 Những nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh
16
3.9 Những nhân tố bên trong ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh
17
3.10 Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
18
PHẦN IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
•
Kết luận:
Hệ thống hóa được một số lý luận cơ bản về năng lực cạnh tranh.
Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Hưng Thịnh Phát.
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị.
•
Kiến nghị:
Đối với Đảng và nhà nước: Chính sách bảo vệ quyền lợi của các doanh nghiệp trong nước. Chính sách và pháp luật bảo vệ môi
trường kinh doanh. Tăng cường quan hệ, hợp tác với các quốc gia trên thế giới làm cầu nối kinh tế giữa thị trường trong nước và
quốc tế.
Đối với ban lãnh đạo công ty: Quan tâm và tìm ra các giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh. Quan tâm tới nhu cầu của
khách hàng, có những chính sách dịch vụ chăm sóc khách hàng. Chú trọng công tác đào tạo nguồn nhân lực. Phát triển các chính
sách, hoạt động xúc tiến bán hàng, có đội ngũ chuyên môn Marketing nghiên cứu, phát triển hình ảnh công ty.
19
20